TÔN SÁNG FRP KHÁNG CHÁY (nhóm 3) – ELITA® FR – 50

Elita® FR 50 được thiết kế và sản xuất như một hệ thống tôn sáng FRP kháng cháy và khói dùng trong các tòa nhà thương mại, giáo dục và công nghiệp.

Thông tin bổ sung

Vật Liệu

Composite – Kháng cháy Elita® FR 50

Công Nghệ Sản Xuất

New Zealand

Thiết kế

Chúng tôi có thể đáp ứng mọi yêu cầu thiết kế và kỹ thuật riêng biệt.
Độ dày chuẩn: 1.2 mm, 1.5 mm, 2.0 mm, 2.5 mm và 3.0 mm.
Kiểu sóng: theo yêu cầu, có trên 250 loại.
Độ dài tấm cắt: theo yêu cầu. Có thể trên 20 mét.

Màu sắc

4 màu cơ bản: Clear, Ice Clear, Opal và Cool.
Màu sắc sẽ có sự chênh lệch nhỏ giữa các lô hàng.
Vui lòng liên hệ NAACO® để được tư vấn.

Mô tả

I. THÔNG TIN SẢN PHẨM

Elita® FR 50 được thiết kế và sản xuất như một hệ thống tôn sáng kháng cháy và khói dùng trong các tòa nhà thương mại, công nghiệp.

Hệ nhựa kháng cháy này làm thay đổi điểm bắt lửa của tôn. Đây là công thức đặc biệt, sử dụng vật liệu chậm cháy giúp hạn chế khả năng hỏa hoạn, cháy lan, truyền nhiệt hay khói từ ngọn lửa so với hệ nhiệt truyền thống.

II. ĐẶC TÍNH NỔI BẬT

Kháng UVKháng Thời TiếtKháng cháyThiết Kế Linh HoạtHiệu Quả & Tiết KiệmĐẳng Cấp Thế Giới
kháng UVKháng cháy
Elita® FR 50 có chất ức chế UV NZA-5 (in-build NZA-5 UV inhibitors) giúp ngăn ngừa tình trạng ố vàng, xuống cấp của tôn và kháng tia UV tuyệt đối.Lớp phủ mặt ngoài tôn (mặt thời tiết) bằng polyester có chất ức chế UV và chống ố vàng hay giảm cấp tôn. Mặt ngoài chống thấm và chống ẩm.Elita® FR 50 được được sản xuất từ loại nhựa đặc biệt với tính năng kháng lại sự cháy (nhóm 3), bảo vệ công trình an toàn.Sản phẩm cực kỳ linh hoạt.
Elita® dễ uốn cong nên có thể ứng dụng đa dạng để tương thích với tiêu chuẩn thiết kế.
Nhờ vậy mà sản phẩm này có thể sử dụng rộng rãi ở các lĩnh vực khác nhau.
0 Kwh để thấp sáng ban ngày.
Sử dụng 0 đồng bảo trì trong suốt 7 năm.​
Góp 4.5 điểm trong hệ thống đánh giá công trình xanh.
Tạo ra môi trường làm việc thoải mái, dễ chịu, cho năng suất cao.
Tôn sáng FRP Elita® FR50 là lựa chọn hàng đầu cho các công trình lớn, sánh ngang với các sản phẩm nhập khẩu từ các nước tiên tiến.

III. THIẾT KẾ

Tôn Elita® có thể đáp ứng được mọi yêu cầu thiết kế và kỹ thuật riêng biệt cho từng công trình.

Kiểu sóng theo yêu cầu hiện có trên 250 loại.

Độ dày chuẩn: 1.2 mm | 1.5 mm | 2.0 mm | 2.5 mm | 3.0 mm

Độ dài tấm cắt theo yêu cầu có thể trên 20 mét.

Bảo hành cơ lý tính lên đến 25 năm và 15 năm độ truyền sáng.

IV. MÀU SẮC

Elita® có 4 màu cơ bản: Clear, Ice Clear, Opal và Cool. Màu sắc sẽ có sự chênh lệch nhỏ giữa các lô hàng. Vui lòng liên hệ NAACO® để được tư vấn.

Bảng màu tôn sáng FRP ELITA

V. ỨNG DỤNG

Elita® FR 50 được sử dụng lấy sáng cho các công trình, các dự án thương mại, công nghiệp, giáo dục và dự án có yêu cầu về tiêu chuẩn lấy sáng tự nhiên và kháng cháy

– Các công trình ở những nơi dễ xảy ra hoả hoạn.

 

 

Hướng dẫn lắp đặt

BỐC DỞ & BẢO QUẢN

➢ Bảo quản tấm lợp ở nơi khô ráo và tránh bị gió làm hư hại trước khi lắp đặt.
➢ Không kéo lê tấm lợp qua các vật cản hoặc các tấm lợp khác vì điều này ảnh hưởng đến chất lượng và thẩm mỹ của sản phẩm.
➢ Cần cẩn trọng khi chất tấm lợp lấy sáng lên mái để tránh làm cong hay biến dạng sản phẩm.
➢ Trường hợp cần lưu kho các tấm lợp chất thành bó bị ẩm ướt, nên tách từng tấm ra phơi khô trước khi lưu kho.

LẮP ĐẶT

➢ Có thể cắt tấm lợp bằng đĩa mài hoặc bằng cưa lưỡi bén (dùng bao tay và mặt nạ bảo vệ).
➢ Thanh nẹp xà gồ phải được lắp đặt nằm giữa tấm lợp lấy sáng và lưới an toàn tại xà gồ.
➢ Đảm bảo khoảng cách giữa các xà gồ chính xác và ngay hàng. Đồng thời đảm bảo trọng lượng/độ dày của tấm lợp phù hợp với các yêu cầu về khoảng cách xà gồ. Bề mặt thời tiết phải được đặt ở trên cùng vì độ bền và chính sách bảo hành phụ thuộc vào việc lắp đặt đúng mặt của tấm lợp.
➢ Tấm lợp F.R.P phải được lắp đặt phía trên tấm lợp mái chính ở 2 sóng rìa và mối nối. (Xem hình 1)

✱Tấm lợp lấy sáng F.R.P không hỗ trợ việc đi lại bằng chân lên bề mặt, yêu cầu sử dụng lưới an toàn bên dưới tấm lợp hoặc dùng lưới nhựa F.R.P Ultralite của NAACO để tạo lối đi trên mái.

➢ Tại vị trí hai tấm lợp lấy sáng đặt cạnh nhau, giằng nhịp giữa phải được đặt dưới tấm lợp kim loại ít nhất 400 mm.
➢ Cố định vào ít nhất 2 đỉnh sóng của tấm kim loại tại một trong 2 mặt của tấm lợp.
➢ Không cần dùng xà chống nhịp giữa khi nối 2 tấm lợp lấy sáng vào nhau.
➢ Nếu cần nối nhiều hơn 2 tấm lợp với nhau nhau, vui lòng liên hệ NAACO® để được hướng dẫn cụ thể.

DIỀM ĐẦU HỒI

Đặt tấm chắn đầu hồi tại đỉnh tấm lợp lấy sáng như sau.


Phương pháp 1: Độ dốc mái từ 3-15 độ.
➢ Dùng tán vuông góc bằng chiều cao của sóng và cố định bằng đinh hoặc keo dán.
➢ Trường hợp đặc biệt: dùng nhôm 0.9mm
➢ Trường hợp bình thường: dùng kim loại sơn sẵn
Ghi chú: Phương pháp này có thể ứng dụng với những mái có độ dốc cao hơn trong các công trình ngoài trời, vùng cao hoặc rất cao.

Phương pháp 2: Độ dốc mái cao hơn 15 độ
➢ Dùng thêm tấm chèn sóng của NAACO® tại gần điểm đóng đinh.

MỐI NỐI DỌC

➢ Chiều dài đề xuất tối thiểu của mối nối dọc của tấm lợp FRP và/hoặc với tấm lợp sóng kim loại là 200mm.
➢ Vị trí mối nối trên xà gồ – phần đáy của tấm lợp nối nên cách phần dưới xà gồ không quá 50mm.
➢ Vị trí dán keo – vị trí dán keo cách không quá 25mm so với đầu của tấm lợp trên, không quá 50mm so với đầu của tấm lợp dưới.

MỐI NỐI NGANG

➢ Mối nối ngang nên được nối với độ dài mối tối đa 600mm để phòng tránh gió tốc và dột nước, và mối nối phải đi qua đỉnh sóng.
➢ Khi nối tấm FRP với tấm kim loại, nên khoan trước một lỗ trên tấm FRP và bắt ốc qua lỗ khoan vào tấm lợp kim loại bằng đinh đầu lục giác 12g ➢ 14g có chèn vòng đệm. (Xem hình 2).
➢ Khi nối tấm lợp GRP với tấm lợp FRP, hãy dùng chốt rivet (bulb-tite rivet) 6-4W đóng trên đỉnh sóng của tấm lợp. (Xem hình 3)

KHUYẾN NGHỊ VỀ CHỐT LIÊN KẾT VÀ VÒNG ĐỆM

➢ Chốt liên kết cần được dùng cho tấm lợp mái chính và được dùng kết hợp với vòng đệm được làm từ kim loại không sơn hoặc bằng nhôm 1.2mm nhằm phù hợp với nguyên liệu của tấm lợp mái chính.
➢ Trong môi trường có độ ăn mòn cao, nên cân nhắc việc dùng thép không gỉ hoặc vật liệu kháng ăn mòn phù hợp.
➢ Tất cả lỗ nối đều phải được khoan lớn hơn kích thước đinh tán để thích ứng với sự giãn nở của tấm lợp như sau:
• Tấm lợp ngắn hơn 6m: lỗ Ø 8mm
• Tấm lợp dài từ 6 – 9 m: lỗ Ø 10mm
• Tấm lợp dài từ 9-12 m: lỗ Ø 12mm
• Tấm lợp dài từ 12-28m: lỗ Ø 16mm
➢ Cần xác định tâm lỗ khoan để đảm bảo sự cân đối của mái lợp.
Lưu ý: Khi sức gió vượt 1.5kPa, vui lòng liên hệ NAACO để được tư vấn thiết kế cụ thể. Không siết đinh quá chặt khiến tấm lợp bị biến dạng.

CÁC LOẠI CHỐT LIÊN KẾT

➢ Thanh đỡ sóng cuối và mối nối dọc: Đóng cố định mối nối ngang tại mỗi 2 đỉnh sóng.
➢ Thanh đỡ sóng giữa hoặc xà gồ: Đóng cố định mối nối ngang tại mỗi 3 đỉnh sóng.
➢ Tấm lợp 5 sóng vuông cao sóng thấp (19 – 30mm): Đóng cố định mỗi sóng trên tất cả xà gồ.
➢ Tấm lợp sóng vuông cao sóng lớn (50 – 120mm): Đóng cố định tất cả các sóng lên xà gồ.
➢ Tấm lợp 7 – 8 sóng vuông cao sóng trung bình (33 – 49mm) tại thanh đỡ cuối và mối nối dọc: Đóng cố định tất cả các sóng.

Thông tin kỹ thuật

BÁO GIÁ

Vui lòng điền thông tin form bên dưới để chúng tôi liên hệ gởi báo giá cho quý khách!