TÔN KHÁNG ĂN MÒN TIÊU CHUẨN FRP – AGITA®

Trong khu vực có hơi hóa chất ăn mòn hay vùng khí hậu nhiễm mặn thì tôn kim loại thông thường chỉ sử dụng trong thời gian ngắn. Đáp ứng nhu cầu này, NAACO® nghiên cứu và cho ra đời thành công tôn kháng ăn mòn FRP Agita®.

Thông tin bổ sung

Vật Liệu

Nhựa kháng ăn mòn cao cấp

Công Nghệ Sản Xuất

New Zealand

Thiết kế

Chúng tôi có thể đáp ứng được mọi yêu cầu thiết kế và kỹ thuật riêng biệt cho từng công trình.
Ý tưởng thiết kế sẽ không bị hạn chế khi chúng tôi có thể đáp ứng được chiều dài trên 20 m.
Độ dày chuẩn: 1.2 mm, 1.5 mm, 2.0 mm, 2.5 mm, 3.0 mm
Lưu ý: Ở những nơi có sức gió cao hơn 1.5kPa, vui lòng liên hệ NAACO® để được tư vấn về thông tin nhịp xà gồ.

Màu sắc

Agita® có 3 màu cơ bản: Xanh thép, Xám, Nâu Đất
Và 3 màu đặc biệt: Xanh Dương, Xanh Rêu, Xám Trắng
Màu sắc sẽ có sự chênh lệch nhỏ giữa các lô hàng.

Mô tả

I. THÔNG TIN SẢN PHẨM

Trong khu vực có hơi hóa chất ăn mòn hay vùng khí hậu nhiễm mặn thì tôn kim loại thông thường chỉ sử dụng trong thời gian ngắn. Đáp ứng nhu cầu này, NAACO® nghiên cứu và cho ra đời thành công tôn kháng ăn mòn FRP Agita®.

Agita® được sản xuất bằng dây chuyền nhập khẩu New Zealand, được chế tạo từ loại nhựa kháng ăn mòn, gia cường thêm sợi thủy tinh cao cấp kết hợp cùng màng phim giúp tăng khả năng chống ăn mòn từ hóa chất.

II. ĐẶC TÍNH NỔI BẬT

Kháng Hoá ChấtKháng Lão HóaNhẹ - Giảm Tải TrọngĐộ Bền CaoTương ThíchDễ Dàng Lắp Đặt
Kháng hoá chấtNhẹ giảm tải trọngicon bền bỉTương thíchDễ dàng lắp đặt
Tôn Agita® trải qua quá trình đóng rắn tạo nên kết cấu vững chắc chống lại cái chất ăn mòn như muối, axit, bazo...
Không dẫn điện nên không xảy ra ăn mòn điện hoá.
Tôn Agita® có khả năng kháng lão hoá trước tác động của các yếu tố thời tiết, môi trường xung quanh.Khối lượng tôn Agita® từ 1.80 - 4.27 kg/m, nhẹ hơn tôn kim loại.
Giúp việc vận chuyển rất tiện lợi, tiết kiệm chi phí, đặc biệt các vùng địa hình không thuận lợi như miền núi, hải đảo...
Agita® có tính năng cơ học cao, dẻo dai, không bị gãy khi va chạm.
Đáp ứng được các yêu cầu thiết kế
Độ rắn chắc và cứng cao, không bị biến dạng theo thời gian sử dụng.
Agita® có màu đục để phù hợp với màu của các mái công trình hiện đại nhờ phủ lớp Premium Gelcoat WON-SET 308 lên chất nền của tôn nhựa FRP.Tôn Agita® nhẹ, không dẫn điện, không sắc cạnh như tôn kim loại nên dẫ lắp đặt và thi công an toàn, nhanh chóng.
Có thể cưa cắt tôn theo hình dạng mong muốn.

III. THIẾT KẾ

Kiểu sóng theo yêu cầu.

Độ dày chuẩn: 1.2 mm | 1.5 mm | 2.0 mm | 2.5 mm | 3.0 mm

Độ dài tấm cắt theo yêu cầu có thể trên 20 mét.

Bảo hành cơ lý tính lên đến 10 năm độ bền

III. MÀU SẮC

Màu Agita

 

IV. ỨNG DỤNG

Agita® được sử dụng rộng rãi cho các công trình dân dụng và nghành công nghiệp hoá chất hay môi trường có tính ăn mòn như: 

Công trình dân dụngNgành công nghiệp hóa chất và môi trường
Các nhà máy xử lý nước thảiNhà máy sản xuất hóa chấtNhà máy sản xuất điện hóa
Các nhà máy xử lý nước sạchNhà máy sản xuất phân bónNhà máy dầu khí
Công trình thoát nước đô thịNhà máy xi mạNhà máy chế biến thực phẩm
Các tòa nhà ven biểnNhà máy sản xuất thuốc trừ sâuNhà máy chế biến thực phẩm
Hệ thống thoát nước ngầmNhà máy giấy và bột giấyCác cơ sở sản xuất muối và hóa chất từ muối

Hướng dẫn lắp đặt

BỐC DỞ & BẢO QUẢN

➢ Bảo quản tấm lợp ở nơi khô ráo và tránh bị gió làm hư hại trước khi lắp đặt.
➢ Không kéo lê tấm lợp qua các vật cản hoặc các tấm lợp khác vì điều này ảnh hưởng đến chất lượng và thẩm mỹ của sản phẩm.
➢ Cần cẩn trọng khi chất tấm lợp lấy sáng lên mái để tránh làm cong hay biến dạng sản phẩm.
➢ Trường hợp cần lưu kho các tấm lợp chất thành bó bị ẩm ướt, nên tách từng tấm ra phơi khô trước khi lưu kho.

LẮP ĐẶT

➢ Có thể cắt tấm lợp bằng đĩa mài hoặc bằng cưa lưỡi bén (dùng bao tay và mặt nạ bảo vệ).
➢ Thanh nẹp xà gồ phải được lắp đặt nằm giữa tấm lợp lấy sáng và lưới an toàn tại xà gồ.
➢ Đảm bảo khoảng cách giữa các xà gồ chính xác và ngay hàng. Đồng thời đảm bảo trọng lượng/độ dày của tấm lợp phù hợp với các yêu cầu về khoảng cách xà gồ. Bề mặt thời tiết phải được đặt ở trên cùng vì độ bền và chính sách bảo hành phụ thuộc vào việc lắp đặt đúng mặt của tấm lợp.
➢ Tấm lợp F.R.P phải được lắp đặt phía trên tấm lợp mái chính ở 2 sóng rìa và mối nối. (Xem hình 1)

✱Tấm lợp lấy sáng F.R.P không hỗ trợ việc đi lại bằng chân lên bề mặt, yêu cầu sử dụng lưới an toàn bên dưới tấm lợp hoặc dùng lưới nhựa F.R.P Ultralite của NAACO để tạo lối đi trên mái.

➢ Tại vị trí hai tấm lợp lấy sáng đặt cạnh nhau, giằng nhịp giữa phải được đặt dưới tấm lợp kim loại ít nhất 400 mm.
➢ Cố định vào ít nhất 2 đỉnh sóng của tấm kim loại tại một trong 2 mặt của tấm lợp.
➢ Không cần dùng xà chống nhịp giữa khi nối 2 tấm lợp lấy sáng vào nhau.
➢ Nếu cần nối nhiều hơn 2 tấm lợp với nhau nhau, vui lòng liên hệ NAACO® để được hướng dẫn cụ thể.

DIỀM ĐẦU HỒI

Đặt tấm chắn đầu hồi tại đỉnh tấm lợp lấy sáng như sau.


Phương pháp 1: Độ dốc mái từ 3-15 độ.
➢ Dùng tán vuông góc bằng chiều cao của sóng và cố định bằng đinh hoặc keo dán.
➢ Trường hợp đặc biệt: dùng nhôm 0.9mm
➢ Trường hợp bình thường: dùng kim loại sơn sẵn
Ghi chú: Phương pháp này có thể ứng dụng với những mái có độ dốc cao hơn trong các công trình ngoài trời, vùng cao hoặc rất cao.

Phương pháp 2: Độ dốc mái cao hơn 15 độ
➢ Dùng thêm tấm chèn sóng của NAACO® tại gần điểm đóng đinh.

MỐI NỐI DỌC

➢ Chiều dài đề xuất tối thiểu của mối nối dọc của tấm lợp FRP và/hoặc với tấm lợp sóng kim loại là 200mm.
➢ Vị trí mối nối trên xà gồ – phần đáy của tấm lợp nối nên cách phần dưới xà gồ không quá 50mm.
➢ Vị trí dán keo – vị trí dán keo cách không quá 25mm so với đầu của tấm lợp trên, không quá 50mm so với đầu của tấm lợp dưới.

MỐI NỐI NGANG

➢ Mối nối ngang nên được nối với độ dài mối tối đa 600mm để phòng tránh gió tốc và dột nước, và mối nối phải đi qua đỉnh sóng.
➢ Khi nối tấm FRP với tấm kim loại, nên khoan trước một lỗ trên tấm FRP và bắt ốc qua lỗ khoan vào tấm lợp kim loại bằng đinh đầu lục giác 12g ➢ 14g có chèn vòng đệm. (Xem hình 2).
➢ Khi nối tấm lợp GRP với tấm lợp FRP, hãy dùng chốt rivet (bulb-tite rivet) 6-4W đóng trên đỉnh sóng của tấm lợp. (Xem hình 3)

KHUYẾN NGHỊ VỀ CHỐT LIÊN KẾT VÀ VÒNG ĐỆM

➢ Chốt liên kết cần được dùng cho tấm lợp mái chính và được dùng kết hợp với vòng đệm được làm từ kim loại không sơn hoặc bằng nhôm 1.2mm nhằm phù hợp với nguyên liệu của tấm lợp mái chính.
➢ Trong môi trường có độ ăn mòn cao, nên cân nhắc việc dùng thép không gỉ hoặc vật liệu kháng ăn mòn phù hợp.
➢ Tất cả lỗ nối đều phải được khoan lớn hơn kích thước đinh tán để thích ứng với sự giãn nở của tấm lợp như sau:
• Tấm lợp ngắn hơn 6m: lỗ Ø 8mm
• Tấm lợp dài từ 6 – 9 m: lỗ Ø 10mm
• Tấm lợp dài từ 9-12 m: lỗ Ø 12mm
• Tấm lợp dài từ 12-28m: lỗ Ø 16mm
➢ Cần xác định tâm lỗ khoan để đảm bảo sự cân đối của mái lợp.
Lưu ý: Khi sức gió vượt 1.5kPa, vui lòng liên hệ NAACO để được tư vấn thiết kế cụ thể. Không siết đinh quá chặt khiến tấm lợp bị biến dạng.

CÁC LOẠI CHỐT LIÊN KẾT

➢ Thanh đỡ sóng cuối và mối nối dọc: Đóng cố định mối nối ngang tại mỗi 2 đỉnh sóng.
➢ Thanh đỡ sóng giữa hoặc xà gồ: Đóng cố định mối nối ngang tại mỗi 3 đỉnh sóng.
➢ Tấm lợp 5 sóng vuông cao sóng thấp (19 – 30mm): Đóng cố định mỗi sóng trên tất cả xà gồ.
➢ Tấm lợp sóng vuông cao sóng lớn (50 – 120mm): Đóng cố định tất cả các sóng lên xà gồ.
➢ Tấm lợp 7 – 8 sóng vuông cao sóng trung bình (33 – 49mm) tại thanh đỡ cuối và mối nối dọc: Đóng cố định tất cả các sóng.

Thông tin kỹ thuật

BÁO GIÁ

Vui lòng điền thông tin form bên dưới để chúng tôi liên hệ gởi báo giá cho quý khách!